Khi kinh doanh phòng karaoke không có giấy phép hay vi phạm quy định khác của pháp luật cần phải đóng phạt bao nhiêu tiền? Vấn đề này rất quan trọng bắt buộc các chủ quán karaoke cần phải nắm vững. Việc tuân thủ đúng pháp luật khi kinh doanh karaoke là bắt buộc nhưng nếu không may xảy ra sai phạm thì phải đóng mức phạt như thế nào, bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết những hành vi sai phạm trong kinh doanh karaoke và mức đóng phạt khi mắc phải những sai phạm đấy.


Các hành vi và mức đóng phạt khi kinh doanh dịch vụ karaoke sai luật.

1. Đối với hành vi không có giấy phép đăng ký kinh doanh Karaoke:

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi: Kinh doanh karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh. Tag: thi cong karaoke

2. Đối với vi phạm nếp sống văn minh trong hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng.

– Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 150.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Tổ chức hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá tại nơi cộng cộng từ sau 24 giờ đến 5 giờ trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định này.

+ Tổ chức các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc, vũ trường, chiếu phim, chiếu băng đĩa hình, karaoke gây ồn quá mức quy định.

+ Say rượu tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke, nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác.

– Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các hành vi dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu gợi tình dục tại vũ trường, điểm karaoke, nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác. Tag: karaoke dep

3. Đối với vi phạm các quy định về điều kiện của nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng.

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm đủ ánh sáng theo quy định tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke.

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Không bảo đảm đủ diện tích của vũ trường, của nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke theo quy định.

+ Không lắp kính hoặc lắp kính mà bên ngoài không nhìn thấy rõ toàn bộ phòng hát karaoke.

+ Treo, trưng bày tranh, ảnh, lịch hay vật khác có tính chất đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm hoạt động kinh doanh phòng hát karaoke hoặc tại nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác. Ngoài phạt tiền sẽ kèm theo hình phạt bổ sung là tịch thu và tiêu hủy tranh, ảnh hay vật khác gây ra vi phạm.

– Đối với hành vi không đảm bảo điều kiện an ninh trật tự trong hoạt động kinh doanh: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng với hành vi hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Tag: Phong karaoke hien dai

– Đối với hành vi không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy trong đầu tư, xây dựng: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đưa nhà, công trình vào sử dụng không đảm bảo một trong các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy, đối với công trình không thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.

– Đối với hành vi để khách hàng mang chất ma túy vào phòng hát: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu người chủ hoặc người có trách nhiệm quản lý nhà hàng, cơ sở cho thuê lưu trú, câu lạc bộ, các phương tiện giao thông và các nơi khác để cho người khác lợi dụng sử dụng chất ma túy trong khu vực, phương tiện mình quản lý.

Ngoài ra đối với từng mức độ vi phạm nặng nhẹ mà cơ quan chức năng sẽ có thể ra quyết định tước giấy phép kinh doanh karaoke.

Trên đây là một số thông tin về mức đóng phạt khi kinh doanh dịch vụ karaoke sai pháp luật. Hy vọng các chủ đầu tư nắm vững và tuân thủ đúng pháp luật để hoạt động kinh doanh tốt hơn.

Chủ đề cùng chuyên mục: